Verb Tenses in English

Những thì động từ trong tiếng Anh



explained in English and Vietnamese
được giải thích bằng cả hai tiếng Anh và tiếng Việt




The Gerund and the Infinitive. Động danh từ và đông từ nguyên mẫu.





I like to swim. Tôi thích bơi.
I like swimming. Tôi thích khi bơi.


If these things mean the same, why are they different?

Nếu hai điều này có nghĩa giống nhau, sao họ thấy khác?


I hate to meet strangers. Tôi ghét gặp người lạ.
I hate meeting strangers. Tôi ghét việ̣c gập gỡ người lạ̣.


As in Vietnamese, the second form (the gerund) is more fluent. Over time, it has become the common way.

Như trong tiếng Việt, loại thứ hai, loại động danh từ, là mạch lạch hơn. Thời gian qua, nó đã trở nên phổ biến hơn.


I have trouble understanding native speakers. Tôi gặp khó khăn trong việc hiể̉u người bản xứ để nói chuyện.


Although the gerund is fluent in short sentences, it becomes clumsy in longer, more complex sentences, so in those we return to the infinitive.

Mặc dù động danh từ mạch lạch trong câu ngắn, nó trở nên luộm thuộm trong những câu dài hơn và phức tạp hơn. Vì vậy, trong những trường hợp đó ta dùng động từ nguyên mẫu.


I like to read in a quiet, secluded spot, where nobody will disturb me. Tôi thích đọc ở một chỗ im lăng và hẻo lánh mà không có ai làm phiề̀n tôi.


However, the real limitation of the gerund is that it is a state of being, and is thus a noun. Although it borrows its form from the verb, it is not a verb, and thus cannot be used for action.

Tuy nhiên, sự giới hạn chính của động danh từ đó là: vì nó là một tình trạng của sự sống, nó phải là danh từ. Mặc dù vậy nó mượn hình thái của động từ, nó không phải là động từ nên không dùng được dùng để̉ diễ̃n tả một hành động..


I enjoyed meeting Mr. Smith. Tôi thích thú việc gặp gỡ Ông Smith. Correct. Đúng rồi.
I want meeting Mr. Smith. Tôi muốn việc gặp gỡ Ông Smith. Incorrect. Không đúng.
I want to meet Mr. Smith. Tôi muốn gặp Ông Smith. Correct. Đúng rồi.


The first sentence describes the experience of meeting Mr. Smith. The verb in this sentence is "enjoy".

Câu đầu diễn tả kinh nghiệm khi gập Ông Smith. Trong câu này động từ là thích thú.

However, in the following sentences, there are two active verbs, "want" and "meet".

Nhưng mà trong câu sau có hai động từ chủ động mà muốngặ̣p.


I need to practise speaking English whenever I can. Tôi cần thức hành việc nói tiếng Anh bấ́t cứ lúc nào. Correct. Đúng rồi.
I hope speaking English more fluently. Tôi hy vọng việ̣c nói tiếng Anh một cách thông thạ̣o hơn. Incorrect. Không đúng.
I hope to speak English more fluently. Tôi hy vọng nói tiếng Anh một cách thông thạo hơn. Correct. Đúng rồi.


Two useful rules: Hai quy tắc có ích:


1. If you can use "khi" or "việ̣c" before one of two verbs in one sentence, that verb can usually be in the gerund form in English.

Lúc qúy vị có thể dùng từ khi hay viẹc ở trước một trong hai động từ trong một câu, thường thì động từ đó có thể được sử dụng như động danh từ bằng tiếng Anh.
2. The gerund is a noun, not a verb. It cannot be used for action.

Động danh từ là danh từ, không phải động từ thì không được dùng cho một hành động.


Exercise. Bài tập.


1. Which sentence is correct? Câu đúng là câu nào?


a I love watching chapter films.

Do you want watching chapter films on the weekend?
watch = coi

chapter films = phím tập
b I have to catch the bus tomorrow morning.

You'd better catching the bus early.
catch = bắt

bus = xe búyt
c Are you used to eating Vietnamese food?

I don't eating chilli, it's too hot.
used to = quen

chilli = ớt
d Learning English is quite difficult.

Learn English is quite difficult.
quite difficult = hơi khó
f You need pronouncing consonants more carefully.

You need to pronounce consonants more carefully.
pronounce = phát âm

consonant = phụ âm


2. Use these gerund and infinitive forms in sentences. (One per sentence.)

Dùng những hình thái động danh từ và nguyên mẫu trong câu. (Một từ hay cụm từ trong mỗi câu.)
  1. talking
  2. to talk
  3. eating
  4. to eat
  5. practising
  6. to practise
  7. to learn
  8. learning
  9. watching
  10. to watch
  11. to listen
  12. listening


end of text / kế́t thứ́c bà̀i viế́t








Thanks to my editor. :)

This page prepared by Clytie Siddall, long-time refugee worker and language teacher, and a volunteer member of Distributed Proofreaders.


Return to Helping Vietnamese people use English.

Trở Giúp người Việt sử dụng tiếng Anh


created in BBEdit made with a Mac